Quy định về đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản?

Cập nhật | Số lượt đọc: 1465

đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản là việc việc đăng ký các quyền đối với tài sản phát sinh từ giao dịch dân sự theo trình tự, thủ tục được quy định theo pháp luật

Trình tự, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng bất động sản được quy định tại Nghị định số 83/2010/NĐ-CP về đăng ký giao dịch bảo đảm:

Đăng ký giao dịch bảo đảm là việc cơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm ghi vào Sổ đăng ký giao dịch bảo đảm hoặc nhập vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm việc bên bảo đảm dùng tài sản để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ dân sự đối với bên nhận bảo đảm.

Điều 32. Kê khai đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển

1. Thông tin về bên bảo đảm được kê khai như sau:

a) Họ và tên của cá nhân, tên của tổ chức; tên của tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật nước ngoài mà tên này đã được đăng ký tại cơ quan nước ngoài có thẩm quyền;

b) Số chứng minh nhân dân đối với cá nhân là công dân Việt Nam; số hộ chiếu đối với cá nhân là người nước ngoài; số thẻ thường trú đối với cá nhân là người không quốc tịch cư trú tại Việt Nam;

c) Mã số thuế đối với tổ chức được thành lập theo pháp luật Việt Nam có đăng ký kinh doanh. Nếu tổ chức không có đăng ký kinh doanh thì kê khai tên đã đăng ký tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

2. Thông tin về bên nhận bảo đảm được kê khai như sau:

a) Tên, địa chỉ của bên nhận bảo đảm;

b) Mã số khách hàng thường xuyên của bên nhận bảo đảm, nếu có.

3. Việc kê khai thông tin về tài sản bảo đảm được thực hiện theo quy định tại Điều 33 của Nghị định này.

Điều 33. Mô tả tài sản bảo đảm

1. Người yêu cầu đăng ký có thể mô tả cụ thể hoặc mô tả chung về tài sản. Việc mô tả chung về tài sản không ảnh hưởng đến giá trị pháp lý của đăng ký giao dịch bảo đảm, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này.

2. Trường hợp tài sản bảo đảm là phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và tài sản này không phải là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh hoặc tài sản hình thành trong tương lai thì người yêu cầu đăng ký mô tả chính xác số khung của phương tiện giao thông cơ giới đó.

Điều 34. Hồ sơ, thủ tục đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển

1. Hồ sơ đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký giao dịch bảo đảm;

b) Hợp đồng bảo đảm trong trường hợp đơn yêu cầu đăng ký chỉ có chữ ký, con dấu của một trong các bên tham gia giao dịch bảo đảm;

c) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký là người được ủy quyền, trừ các trường hợp sau đây:

Pháp nhân ủy quyền cho chi nhánh, văn phòng đại diện, văn phòng điều hành của pháp nhân đó yêu cầu đăng ký;

Bên bảo đảm hoặc bên nhận bảo đảm bao gồm nhiều cá nhân, tổ chức ủy quyền cho một cá nhân hoặc một tổ chức trong số đó yêu cầu đăng ký;

Người yêu cầu đăng ký là khách hàng thường xuyên của Cục Đăng ký quốc gia giao dịch bảo đảm.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này và nhập thông tin về giao dịch bảo đảm vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

Trong trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

Điều 35. Hồ sơ, thủ tục đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển

1. Hồ sơ đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển đã đăng ký gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký thay đổi;

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thay đổi là người được ủy quyền, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định và nhập thông tin về việc đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm.

Trong trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

3. Trong trường hợp tài sản bảo đảm là hàng hóa luân chuyển trong quá trình sản xuất, kinh doanh, thì người yêu cầu đăng ký chỉ cần nộp hồ sơ đăng ký lần đầu và không phải đăng ký thay đổi khi thay thế tài sản bảo đảm là hàng hóa cùng loại.

Điều 36. Hồ sơ, thủ tục đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là động sản, trừ tàu bay, tàu biển

1. Hồ sơ đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm là động sản, trừ tàu bay, tàu biển gồm có:

a) Đơn yêu cầu đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm;

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu đăng ký thay đổi là người được ủy quyền, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này và nhập thông tin về việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm; gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu đăng ký có chứng nhận việc đăng ký văn bản thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm; thông báo về việc xử lý tài sản bảo đảm của bên bảo đảm cho các bên cùng nhận bảo đảm bằng tài sản của bên bảo đảm theo địa chỉ được lưu giữ trong Hệ thống dữ liệu.

Trong trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản từ chối đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

Điều 37. Hồ sơ, thủ tục xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển

1. Hồ sơ xóa đăng ký giao dịch bảo đảm bằng động sản, trừ tàu bay, tàu biển gồm có:

a) Đơn yêu cầu xóa đăng ký giao dịch bảo đảm;

b) Văn bản ủy quyền trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người được ủy quyền, trừ các trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 34 của Nghị định này.

2. Trong thời hạn giải quyết hồ sơ, Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản ghi thời điểm nhận đơn (giờ, phút, ngày, tháng, năm) nếu không có một trong các căn cứ từ chối quy định tại Điều 11 của Nghị định này và nhập thông tin về việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm vào Cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm; gửi cho người yêu cầu đăng ký bản sao đơn yêu cầu xóa đăng ký có chứng nhận về việc xóa đăng ký giao dịch bảo đảm.

Trong trường hợp có một trong các căn cứ từ chối thì Trung tâm Đăng ký giao dịch, tài sản từ chối xóa đăng ký và hướng dẫn người yêu cầu đăng ký thực hiện theo đúng quy định.

Trân trọng!

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục xin phép xây dựng công trình thiết yếu

Thủ tục xin phép xây dựng công trình thiết yếu


Thủ tục cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời

Cấp phép thi công xây dựng biển quảng cáo tạm thời trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ theo quy định của pháp luật


Những hành vi bị nghiêm cấm về khiếu nại, tố cáo

Những hành vi sau đây thuộc trường hợp bị nghiêm cấm khi xử lý về tố cáo


Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp

Thủ tục đổi Giấy phép lái xe do ngành Công an cấp


Thủ tục đổi Giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài cấp

Thủ tục đổi giấy phép lái xe hoặc bằng lái xe của nước ngoài theo quy định của pháp luật


Dịch vụ nổi bật