Căn cứ phân loại đất đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp

Cập nhật | Số lượt đọc: 1261

Việc phân loại đất đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp và đất khác được căn cứ vào mục đích sử dụng đất, cụ thể theo quy định tại Luật Đất đai năm 2013 như sau:

Căn cứ theo điều 10 Luật đất đai 2013, Căn cứ vào mục đích sử dụng, đất đai được phân loại như sau:

1/ Nhóm đất nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;

Đất trồng cây lâu năm;

Đất rừng sản xuất;

Đất rừng phòng hộ;

Đất rừng đặc dụng;

Đất nuôi trồng thủy sản;

Đất làm muối;

Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống và đất trồng hoa, cây cảnh;

2/ Nhóm đất phi nông nghiệp bao gồm các loại đất sau đây:

Đất ở gồm đất ở tại nông thôn, đất ở tại đô thị;

Đất xây dựng trụ sở cơ quan;

Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;

Đất xây dựng công trình sự nghiệp gồm đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp; đất xây dựng cơ sở văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục và đào tạo, thể dục thể thao, khoa học và công nghệ, ngoại giao và công trình sự nghiệp khác;

Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp gồm đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất; đất thương mại, dịch vụ; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm;

Đất sử dụng vào mục đích công cộng gồm đất giao thông (gồm cảng hàng không, sân bay, cảng đường thủy nội địa, cảng hàng hải, hệ thống đường sắt, hệ thống đường bộ và công trình giao thông khác); thủy lợi; đất có di tích lịch sử – văn hóa, danh lam thắng cảnh; đất sinh hoạt cộng đồng, khu vui chơi, giải trí công cộng; đất công trình năng lượng; đất công trình bưu chính, viễn thông; đất chợ; đất bãi thải, xử lý chất thải và đất công trình công cộng khác;

Đất cơ sở tôn giáo, tín ngưỡng;

Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng;

Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dùng;

Đất phi nông nghiệp khác gồm đất làm nhà nghỉ, lán, trại cho người lao động trong cơ sở sản xuất; đất xây dựng kho và nhà để chứa nông sản, thuốc bảo vệ thực vật, phân bón, máy móc, công cụ phục vụ cho sản xuất nông nghiệp và đất xây dựng công trình khác của người sử dụng đất không nhằm mục đích kinh doanh mà công trình đó không gắn liền với đất ở;

3/ Nhóm đất chưa sử dụng gồm các loại đất chưa xác định mục đích sử dụng.

P. Luật sư Đất đai - Công ty Luật Đại Kim

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Quy định về điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

Điều kiện cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định tại Luật Đất đai năm 2013 như sau:


Quy định về Người sử dụng đất

Người sử dụng đất quy định trong Luật Đất đai số 13/2003/QH11 ngày ngày 26 tháng 11 năm 2003 cụ thể bao gồm các nội dung cơ bản như sau:


Các trường hợp thu hồi đất

Luật sư tư vấn miễn phí: Các trường hợp thu hồi đất được quy định và hướng dẫn tại Luật Đất đai năm 2013, nội dung về thu hồi đất cụ thể như sau:


Thời hạn sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 nội dung cụ thể như sau:


Quy định về Đất ở tại nông thôn

Đất ở tại nông thôn được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 tnội dung cụ thể như sau:


Dịch vụ nổi bật