Tài chính về Đất đai - Tiền sử dụng đất thuê đất quy định thế nào?

Cập nhật | Số lượt đọc: 1305

Tài chính về Đất đai - Tiền sử dụng đất, thuê đất được quy định và hướng dẫn chi tiết tại Luật Đất đai số 45/2013/QH13 ngày 29/11/2013 nội dung cụ thể như sau:

 

Các khoản thu tài chính từ đất đai

 

1. Các khoản thu tài chính từ đất đai bao gồm:

 

a) Tiền sử dụng đất khi được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất mà phải nộp tiền sử dụng đất;

 

b) Tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê;

 

c) Thuế sử dụng đất;

 

d) Thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất;

 

đ) Tiền thu từ việc xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai;

 

e) Tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai;

 

g) Phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai.

 

2. Chính phủ quy định chi tiết việc thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất, tiền xử phạt vi phạm pháp luật về đất đai, tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý và sử dụng đất đai.

 

Căn cứ, thời điểm tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

 

1. Căn cứ tính tiền sử dụng đất:

 

a) Diện tích đất được giao, được chuyển mục đích sử dụng, được công nhận quyền sử dụng đất;

 

b) Mục đích sử dụng đất;

 

c) Giá đất theo quy định tại Điều 114 của Luật Đất đai 2013; trường hợp đấu giá quyền sử dụng đất thì giá đất là giá trúng đấu giá.

 

2. Căn cứ tính tiền cho thuê đất:

 

a) Diện tích đất cho thuê;

 

b) Thời hạn cho thuê đất;

 

c) Đơn giá thuê đất; trường hợp đấu giá quyền thuê đất thì giá đất thuê là đơn giá trúng đấu giá;

 

d) Hình thức Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm hoặc cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê.

 

3. Thời điểm tính thu tiền sử dụng đất, tiền thuê đất là thời điểm Nhà nước quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất, công nhận quyền sử dụng đất.

 

Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi chuyển mục đích sử dụng đất, gia hạn sử dụng đất

 

1. Khi chuyển mục đích sử dụng đất quy định tại các điểm d, đ, e và g khoản 1 Điều 57 của Luật này thì người sử dụng đất phải nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất theo quy định sau đây:

 

a) Nộp tiền sử dụng đất, tiền thuê đất trả một lần cho cả thời gian thuê bằng mức chênh lệch giữa tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất và tiền sử dụng đất, tiền thuê đất của loại đất trước khi chuyển mục đích sử dụng đất;

 

b) Nộp tiền thuê đất hàng năm theo loại đất sau khi chuyển mục đích sử dụng đất.

 

2. Khi được gia hạn sử dụng đất mà người sử dụng đất thuộc đối tượng phải trả tiền sử dụng đất, tiền thuê đất thì phải thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với thời gian được gia hạn.

 

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

Miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất

 

1. Việc miễn, giảm tiền sử dụng đất, tiền thuê đất được thực hiện trong các trường hợp sau đây:

 

a) Sử dụng đất vào mục đích sản xuất, kinh doanh thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư hoặc địa bàn ưu đãi đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư, trừ dự án đầu tư xây dựng nhà ở thương mại;

 

b) Sử dụng đất để thực hiện chính sách nhà ở, đất ở đối với người có công với cách mạng, hộ gia đình nghèo; hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số ở vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn, vùng biên giới, hải đảo; sử dụng đất để xây dựng nhà ở xã hội theo quy định của pháp luật về nhà ở; đất ở cho người phải di dời khi Nhà nước thu hồi đất do có nguy cơ đe dọa tính mạng con người;

 

c) Sử dụng đất sản xuất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số;

 

d) Sử dụng đất xây dựng công trình sự nghiệp của các tổ chức sự nghiệp công lập;

 

đ) Đất xây dựng kết cấu hạ tầng cảng hàng không, sân bay; đất xây dựng cơ sở, công trình cung cấp dịch vụ hàng không;

 

e) Sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở, sân phơi, nhà kho; xây dựng các cơ sở dịch vụ trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối đối với hợp tác xã nông nghiệp;

 

g) Các trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

 

2. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

Quỹ phát triển đất

 

1. Quỹ phát triển đất của địa phương do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thành lập hoặc ủy thác cho Quỹ đầu tư phát triển, quỹ tài chính khác của địa phương để ứng vốn cho việc bồi thường, giải phóng mặt bằng và tạo quỹ đất theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

 

2. Nguồn tài chính của Quỹ phát triển đất được phân bổ từ ngân sách nhà nước và huy động các nguồn khác theo quy định của pháp luật.

 

3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

 

P. Luật sư Đất đai - Công ty Luật Đại Kim

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Quy định về Đất sử dụng cho kinh tế trang trại

Đất sử dụng cho kinh tế trang trại luôn được Nhà nước khuyến khích, vì vậy việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất sang phát triển kinh tế trang trại luôn được nhà nước tạo điều kiện nhất định. Luật đất đai 2013, hướng dẫn vấn đề đất sử dụng cho kinh tế trang trại như sau:


Thủ tục giao đất - cho thuê đất theo quy định pháp luật thế nào?

Nghị định số 43/2014/NĐ-CP quy định chi tiết thi hành một số điều, khoản của Luật Đất đai số 45/2013/QH13 quy định  trình tự, thủ tục giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào mục đích khác cụ thể:


Mẫu đơn kháng cáo vụ án đất đai

Nội dung mẫu đơn kháng cáo vụ án về đất đai gồm thông tin về bên yêu cầu kháng cáo, nội dung bản án cấp sơ thẩm, lý do và nội dung kháng cáo cụ thể như sau:


Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ (giấy chứng nhận QSD đất

Mẫu đơn trình báo mất sổ đỏ/trình báo mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) bao gồm các thông tin và nội dung cơ bản như đính kèm trên đây:


Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh xây dựng

Nội dung Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh xây dựng gồm thông tin các bên đầu tư, nôị dung hợp đồng xây dựng, vốn góp và phân chia lợi nhuận, tổ chức quản lý như sau:


Dịch vụ nổi bật