Đăng ký thuế lần đầu đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh

Cập nhật | Số lượt đọc: 1527

Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay thì người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định (kê khai đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai và các giấy tờ kèm theo) sau đó gửi đến cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của NNT, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho NNT.

Bắt đầu hoạt động kinh doanh đối với tổ chức không thuộc diện đăng ký kinh doanh; phát sinh trách nhiệm khấu trừ và nộp thuế thay thì người nộp thuế (NNT) chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo đúng quy định (kê khai đầy đủ thông tin vào mẫu tờ khai và các giấy tờ kèm theo) sau đó gửi đến cơ quan thuế để làm thủ tục đăng ký thuế. Cơ quan thuế sẽ kiểm tra hồ sơ đăng ký thuế của NNT, nếu hồ sơ đầy đủ, đúng thủ tục thì sẽ xử lý hồ sơ và cấp mã số thuế cho NNT.

- Cách thức thực hiện:

+  Trực tiếp tại trụ sở Cơ quan thuế: Cục Thuế

+ Thông qua hệ thống bưu chính.

- Thành phần, số lượng hồ sơ:

a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:

- Tờ khai đăng ký thuế theo mẫu số 02-ĐK-TCT và các bảng kê các đơn vị trực thuộc (nếu có). Trên tờ khai đăng ký thuế phải ghi rõ mã số thuế 13 số đã được đơn vị chủ quản thông báo.

- Bản sao không yêu cầu chứng thực Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh; Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Quyết định thành lập.

b) Số lượng hồ sơ: 01 (bộ)

- Thời hạn giải quyết: Chậm nhất không quá 3 ngày làm việc tính từ ngày nhận được đầy đủ hồ sơ đăng ký thuế (không tính thời gian chỉnh sửa, bổ sung hồ sơ do Người nộp thuế kê khai sai sót).

- Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:Tổ chức.

- Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính:

+ Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Cục Thuế.

+ Cơ quan trực tiếp thực hiện thủ tục hành chính: Cục Thuế

- Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận.

- Phí, lệ phí (nếu có):  Không.

- Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có):

+ Tờ khai đăng ký thuế (mẫu số 02-ĐK-TCT).

+ Bảng kê các văn phòng đại diện, văn phòng giao dịch (mẫu số 02-ĐK-TCT-BK01);

+  Bảng kê kho hàng trực thuộc (mẫu số 02-ĐK-TCT-BK02);

+ Bảng kê các nhà thầu phụ (mẫu số 02-ĐK-TCT-BK03);

- Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có):  Không.

- Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

+ Luật Quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006;

+ Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22/7/2013 của Chính phủ;

+ Thông tư số  95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ tài chính.

Trân trọng!
P. Luật sư tư vấn - Công ty Luật Đại Kim

 

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Quy định về thuế suất thuế giá trị gia tăng

Thuế suất thuế giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 8 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.


Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng

Phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng thực hiện theo quy định tại Điều 11 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 5 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.


Quy định về khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào

Khấu trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được thực hiện theo quy định tại Điều 12 Luật thuế giá trị gia tăng và Khoản 6 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng.


Tư vấn về thu nhập chịu thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập chịu thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác quy định pháp luật, nội dung như sau


Thu nhập được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp

Thu nhập được miễn thuế thực hiện theo quy định tại Điều 4 Luật thuế thu nhập doanh nghiệp và Khoản 3 Điều 1 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp.


Dịch vụ nổi bật