Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần

Cập nhật | Số lượt đọc: 1182

Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập công ty cổ phần được quy định tại Luật Doanh nghiệp  như sau:

 

Hồ sơ đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập bao gồm:

 

a) Giấy đề nghị đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập;

 

b) Bản sao sổ đăng ký cổ đông có xác nhận của công ty;

 

c) Danh sách bổ sung, sửa đổi cổ đông sáng lập.

 

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.

 

7. Trường hợp có cổ đông sáng lập, đại diện ủy quyền cổ đông sáng lập không ký tên vào Danh sách bổ sung, sửa đổi cổ đông sáng lập, cơ quan đăng ký kinh doanh thông báo danh sách bổ sung, sửa đổi cổ đông sáng lập đến các cổ đông có liên quan và yêu cầu họ xác nhận tính chính xác của số cổ phần đã thanh toán trong 15 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo. Thông báo phải được gửi bằng cách bảo đảm để các cổ đông có liên quan phải nhận được thông báo đó.

 

Sau 15 ngày nói trên mà không nhận được xác nhận bằng văn bản của cổ đông sáng lập có liên quan, cơ quan đăng ký kinh doanh thực hiện đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập theo yêu cầu của công ty. Trường hợp có cổ đông liên quan phản đối bằng văn bản về tính chính xác của nội dung danh sách cổ đông sáng lập, cơ quan đăng ký kinh doanh từ chối đăng ký thay đổi cổ đông sáng lập.

 

8. Cơ quan đăng ký kinh doanh có quyền kiểm tra kết quả góp vốn cổ phần theo yêu cầu của một hoặc nhóm cổ đông sở hữu ít nhất 10% vốn điều lệ của công ty. Kết quả kiểm tra việc góp vốn cổ phần được sử dụng để lập sổ đăng ký cổ đông, lập danh sách cổ đông sáng lập, cấp cổ phiếu cho cổ đông và các hồ sơ giấy tờ cần thiết khác của công ty. 

 

9. Sau 03 năm, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu, nếu số cổ phần được quyền phát hành quy định tại khoản 4 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp không được bán hết, công ty phải đăng ký điều chỉnh giảm số vốn được quyền phát hành ngang bằng với số cổ phần đã phát hành. Công ty cổ phần không được tăng số cổ phần được quyền phát hành khi số cổ phần hiện có chưa được bán hết.

 

10. Hạn chế chuyển nhượng cổ phần của cổ đông sáng lập quy định tại khoản 5 Điều 84 của Luật Doanh nghiệp chỉ áp dụng đối với số cổ phần đăng ký mua tại thời điểm đăng ký doanh nghiệp lần đầu và đã góp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

 

P. Luật sư Doanh nghiệp - Công ty Luật Đại Kim

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Thực hiện góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên

Việc góp vốn vào công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được hướng dẫn và quy định cụ thể về thời gian góp vốn, thông báo tiến độ góp vốn, xử lý vốn chưa góp...


Vai trò của thương hiệu đối với doanh nghiệp

Vai trò của thương hiệu - Thương hiệu là một trong các nhân tố quan trọng góp phần duy trì, mở rộng, phát triển thị trường trong và ngoài nước cho các doanh nghiệp...


Thủ tục thành lập và hoạt động của công ty kinh doanh chứng khoán

Quy định về thủ tục thành lập và hoạt động của công ty kinh doanh chứng khoán được quy định cụ thể đối với 2 hình thức chung và được hướng dẫn cụ thể như sau:


Mẫu Tờ khai đăng ký thuế Thu nhập cá nhân

Nội dung mẫu Tờ khai đăng ký thuế TNCN như sau:


Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN

Mẫu giấy ủy quyền quyết toán thuế TNCN như sau:


Dịch vụ nổi bật