Xử lý hành vi làm nhục người khác theo quy định pháp luật

Cập nhật | Số lượt đọc: 1344

Tư vấn xử lý người thường xuyên có những lời lẽ thô tục, xâm phạm danh dự, nhân phẩm người khác

Câu hỏi: 
Chào luật sư, em xin hỏi vấn đề sau:
Ở nơi làm việc của em, có một anh tên T. Anh này thường xuyên có những lời chửi thề, chửi tục đối với những người làm cùng khác. Nhiều lần, anh T cũng vô cớ chửi em với những câu chửi tục nặng nề. Em có nói với anh ấy là anh hãy nói chuyện cho đàng hoàng thì anh T không nghe và tiếp tục có những lời lẽ thô tục chửi em. Vậy luật sư cho em hỏi, hành vi của anh T có phải là hành vi làm nhục người khác không và có thể bị xử lý như thế nào? Em xin cảm ơn.

Trả lời: Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi đến Công ty Luật Đại Kim, trường hợp của bạn, chúng tôi xin tư vấn như sau:

Căn cứ vào những thông tin bạn cung cấp thì anh T thường xuyên có những lời lẽ chửi thề, chửi tục những người cùng làm và đối với bạn, hành vi này là xúc phạm đến danh dự, nhân phẩm của người khác và được coi là làm nhục người khác. Tuy nhiên việc xử lý đối với hành vi này còn phụ thuộc vào mức độ nghiêm trọng của hành vi đó. Cụ thể:

- Xử phạt hành chính:

Căn cứ Điều 5 Nghị định 167/2013/NĐ-CP xử phạt hành chính trong lĩnh vực an ninh trật tự, an toàn xã hội; phòng, chồng tệ nạn xã hội; phòng cháy, chữa cháy; phòng, chống bạo lực gia đình thì hành vi của anh T bị xử phạt hành chính, cụ thể:

"1. Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 100.000 đồng đến 300.000 đồng đối với một trong những hành vi sau đây:

a) Có cử chỉ, lời nói thô bạo, khiêu khích, trêu ghẹo, xúc phạm danh dự, nhân phẩm của người khác;"

Bạn có thể trình bày với Ủy ban nhân dân cấp xã, Cơ quan Công an nơi bạn làm việc để xử phạt hành chính đối với anh T.

- Xử lý kỷ luật lao động:

Bạn cần báo cáo với phía người sử dụng lao động (cụ thể là người quản lý của các bạn) để họ xem xét, dựa trên nội quy lao động cũng như pháp luật lao động để xử lý kỷ luật đối với anh T.

- Xử lý hình sự:

Căn cứ Điều 155 Bộ luật hình sự 2015 quy định về tội làm nhục người khác thì:

Tội làm nhục người khác

1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.

2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:

a) Phạm tội 02 lần trở lên;

b) Đối với 02 người trở lên;

c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;

d) Đối với người đang thi hành công vụ;

đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;

e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;

g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân từ 11% đến 45%.

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:

a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân 46% trở lên;

b) Làm nạn nhân tự sát.

4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.

Bạn có thể trình báo với Cơ quan Công an để họ điều tra và xử lý hình sự đối với anh T.

Trân trọng!

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Tìm hiểu một số thuật ngữ, khái niệm tố tụng hình sự

Một số thuật ngữ, khái niệm tố tụng hình sự theo quy định tại Bộ luật tố tụng hình sự, cụ thể như sau:


Khái niệm và phân loại tội phạm theo quy định bộ luật hình sự 2015

Khái niệm và phân loại tội phạm được quy định, hướng dẫn tại Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015, cụ thể như sau:


Quy định về cố ý phạm tội và vô ý phạm tội theo bộ luật hình sự 2015

Cố ý phạm tội và vô ý phạm tội được quy định, hướng dẫn tại Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015, cụ thể như sau:


Tuổi chịu trách nhiệm hình sự theo quy định tại bộ luật hình sự 2015

Tuổi chịu trách nhiệm hình sự được quy định, hướng dẫn tại Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015, cụ thể như sau:


Quy định về Đồng phạm, che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm?

Đồng phạm, che giấu tội phạm và không tố giác tội phạm được quy định, hướng dẫn tại Bộ luật hình sự số 100/2015/QH13 ngày 27 tháng 11 năm 2015, cụ thể như sau:


Dịch vụ nổi bật