Chế độ hưu trí của bảo hiểm xã hội bắt buộc

Cập nhật | Số lượt đọc: 1487

Căn cứ Bộ luật Lao động, người lao động (bao gồm cả cán bộ, công chức, viên chức) được hưởng chế độ hưu trí khi có đủ điều kiện về tuổi đời và thời gian đóng bảo hiểm xã hội.

I- ĐIỀU KIỆN HƯỞNG: Điều 50 Luật bảo hiểm xã hội năm 2006

 Người lao động đóng BHXH đủ 20 năm trở lên và có một trong những điều kiện sau:

 - Nam đủ 60, nữ đủ 55 tuổi;

- Nam đủ 55, nữ đủ 50 tuổi và có 15 năm làm công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc nơi có phụ cấp khu vực hệ số > 0,7;

- Nam đủ 50, nữ đủ 45 tuổi suy giảm khả năng lao động > 61% (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);

- Không kể tuổi đời, suy giảm khả năng lao động > 61%, có đủ 15 năm làm công việc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm (hưởng lương hưu với mức thấp hơn);

- Đủ 50 đến dưới 55 tuổi (nam/nữ), trong đó có ít nhất 15 năm làm công việc khai thác than hầm lò;

- Không kể tuổi đời đối với người bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp.

 

 II– QUYỀN LỢI ĐƯỢC HƯỞNG:

1- Mức hưởng:

Mức lương hưu hàng tháng = Tỷ lệ hưởng lương hưu X Lương bình quân đóng BHXH

a/ Tỷ lệ hưởng lương hưu:

- 15 năm đầu = 45% ;

- và cộng thêm mỗi năm kế tiếp = 2% (nam) hoặc 3% (nữ)

*Lưu ý: Mức hưởng lương hưu tối đa = 75%. Mỗi năm nghỉ hưu trước tuổi quy định do suy giảm khả năng lao động trừ 1% tỷ lệ.

b/ Cách tính bình quân tiền lương đóng BHXH:

- Thời gian đóng BHXH theo hệ số lương do nhà nước quy định:

- 5 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 1995

- 6 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2001

- 8 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ trước 2007

- 10 năm cuối, nếu tham gia BHXH từ 2007 trở đi

- Thời gian đóng bảo hiểm xã hội không theo thang bảng lương nhà nước: bình quân toàn bộ thời gian

- Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội theo lương nhà nước và không theo lương nhà nước, tính như sau: tính bình quân chung của các thời gian, trong đó thời gian đóng theo tiền lương nhà nước thì tính bình quân tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định trên.

2- Quyền lợi khác của người hưởng lương hưu:

- Cấp thẻ bảo hiểm y tế miễn phí do quỹ bảo hiểm xã hội chi;

- Hưởng chế độ tuất khi chết;

- Nhận lương hưu hàng tháng tại nơi cư trú. Lương hưu được điều chỉnh trên cơ sở chỉ số giá sinh họat của từng thời kỳ;

- Mức lương hưu thấp nhất bằng mức lương tối thiểu chung;

- Được nhận trợ cấp 1 lần khi nghỉ hưu nếu đóng BHXH  từ năm 26 trở đi đối với nữ và năm 31 trở đi đối với nam: Kể từ năm thứ 31 trở đi đối với nam và năm thứ 26 trở đi đối với nữ, cứ mỗi năm đóng BHXH được tính bằng ½ tháng mức bình quân tiền công, tiền lương đóng BHXH.


3- Trợ cấp BHXH một lần đối với người không đủ điều kiện hưởng lương hưu (đóng BHXH từ 3 tháng đến < 20 năm): Mỗi năm đóng BHXH được hưởng 1,5 tháng lương bình quân đóng BHXH.

* Lĩnh trợ cấp ngay không chờ sau 12 tháng đối với các trường hợp:

- Suy giảm khả năng lao động trên 61% ;

- Hết tuổi lao động;

- Định cư hợp pháp ở nước ngoài.

Chờ lĩnh trợ cấp sau 12 tháng: Sau 1 năm nghỉ việc mà không tiếp tục đóng BHXH.


4- Các tháng lẻ đóng BHXH (Khi tính lương hưu hàng tháng, trợ cấp một lần khi nghỉ hưu hoặc BHXH một lần):

- Dưới 3 tháng: không tính.

- Từ đủ 3 tháng đến dưới 7 tháng: tính nửa năm.

- Từ đủ 7 tháng đến dưới 1 năm: tính 1 năm.


P. Tư vấn
Công ty Luật Đại Kim

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Hồ sơ hưởng chế độ tai nạn lao động bệnh nghề nghiệp

Đối tượng được hưởng chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 cần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:


Hồ sơ hưởng chế độ hưu trí - bảo hiểm xã hội một lần

Tư vấn pháp luật về chế độ hưu trí: Đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí, bảo hiểm xã hội một lần phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm:


Chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Tư vấn về chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 như sau:


Chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 như sau:


Chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

Chế độ tử tuất đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được quy định tại Luật bảo hiểm xã hội năm 2006 như sau:


Dịch vụ nổi bật