Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

Cập nhật | Số lượt đọc: 1404

Thế nào là tai nạn lao động (TNLĐ) là bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc (khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (NSDLĐ));

Còn bệnh nghề nghiệp là bị bệnh thuộc danh mục bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế và Bộ LĐTB XH ban hành khi làm việc trong môi trường hoặc nghề có yếu tố độc hại và bị suy giảm khả năng lao động từ 5% trở lên do bị bệnh.

1. Điều kiện hưởng trợ cấp TNLĐ

* Trợ cấp một lần:  

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 5% đến 30%.

*Trợ cấp hàng tháng: 

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 31% trở lên.

* Trợ cấp phục vụ:

- Người lao động bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên mà bị liệt cột sống hoặc mù 2 mắt hoặc cụt, liệt 2 chi hoặc bị bệnh tâm thần.

2. Quyền lợi được hưởng:

a. Giám định mức suy giảm khả năng lao động:

-  Sau khi thương tật, bệnh tật đã được điều trị ổn định;

-  Sau khi thương tật, bệnh tật tái phát đã được điều trị ổn định.

Giám định tổng hợp khi:

-  Vừa bị TNLĐ vừa bị bệnh nghề nghiệp

-  Bị TNLĐ nhiều lần hoặc bị nhiều bệnh nghề nghiệp

b. Thời điểm hưởng trợ cấp:

-  Lúc người lao động điều trị xong  và ra viện;

-  Trường hợp bị thương tật hoặc bệnh tật tái phát thị người lao động được đi giám định lại mức suy giảm khả năng lao động, thời điểm hưởng trợ cấp mới được tính từ tháng có kết luận của Hội đồng giám định y khoa. 

3. Mức hưởng:

a. Trợ cấp 1 lần: (tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng BHXH):

- Tính theo tỷ lệ thương tật:

+ Suy giảm 5%: Hưởng bằng 5 tháng lương tối thiểu chung.

+ Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 0,5 tháng lương tối thiểu chung.

- Tính theo số năm đóng BHXH: Tham gia BHXH từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 tháng tiền lương tiền công đóng BHXH; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3 tháng tiền lương tiền công đóng tháng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

b. Trợ cấp hàng tháng: (tính theo tỷ lệ thương tật và theo số năm đóng BHXH)

- Tính theo tỷ lệ thương tật: 

+ Suy giảm 31%: Hưởng bằng 30% tháng lương tối thiểu chung.

+ Sau đó cứ suy giảm thêm 1% thì được hưởng thêm 2%  tháng lương tối thiểu chung.

 - Tính theo số năm đóng BHXH: Tham gia BHXH từ 1 năm trở xuống được tính bằng 0,5 % tiền lương tiền công đóng BHXH; sau đó cứ thêm mỗi năm đóng BHXH được tính thêm 0,3% tiền lương tiền công đóng tháng BHXH của tháng liền kề trước khi nghỉ việc điều trị.

c. Trợ cấp phục vụ:

- Ngoài mức hưởng quy định tại trợ cấp hàng tháng, hàng tháng còn được hưởng trợ cấp phục vụ bằng mức lương tối thiểu chung.            

d. Trợ cấp một lần khi chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Người lao động đang làm việc bị chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần bằng 36 tháng lương tối thiểu chung.

đ. Cấp phương tiện trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hìnhNgười lao động bị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp mà bị tổn thương các chức năng hoạt động của cơ thể thì được trợ giúp phương tiện sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình theo niên hạn.

e. Dưỡng sức, phục hồi sức khỏe sau điều trị TNLĐ, bệnh nghề nghiệp 

- 25% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tại nhà).

- 40% lương tối thiểu chung/ngày (nếu nghỉ tập trung).

4. Thủ tục hồ sơ:

a. Hồ sơ giải quyết hưởng chế độ TNLĐ, gồm:

-  Sổ BHXH;

-  Văn bản đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ của người sử dụng lao động

-  Biên bản điều tra tai nạn lao động.

-  Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi đã điều trị thương tật TNLĐ ổn định đối với trường hợp điều trị nội trú.

-   Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của Hội đồng Giám định y khoa.

- Trường hợp bị tai nạn giao thông được xác định là tai nạn lao động thì ngoài các giấy tờ quy định trên, có thêm bản sao Biên bản tai nạn giao thông;

- Trường hợp bị tai nạn giao thông trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì ngoài các giấy tờ quy định trên, có thêm bản sao hộ khẩu thường trú hoặc bản sao giấy đăng ký tạm trú.

b. Hồ sơ giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp:

- Sổ BHXH;

- giấy đề nghị giải quyết chế độ bệnh nghề nghiệp của NSDLĐ (Mẫu số 05A-HSB);

- Biên bản đo đạc môi trường có yếu tố độc hại trong thời hạn quy định do cơ quan có thẩm quyền lập (bản sao);

- Bản chính hoặc bản sao giấy ra viện hoặc phiếu hội chuẩn mắc bệnh nghề nghiệp;

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa.

c. Hồ sơ giải quyết TNLĐ, bệnh nghề nghiệp tái phát:

-  Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;

- Điều trị nội trú: Giấy ra viện (bản chính hoặc bản sao) sau khi điều trị ổn định thương tật, bệnh tật cũ tái phát. Không điều trị nội trú: bản chính hoặc bản sao giấy tờ khám, điều trị thương tật, bệnh tật tái phát.

- Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động do thương tật, bệnh tật tái phát của hội đồng giám định y khoa.

d. Hồ sơ giải quyết TNLĐ, bệnh nghề nghiệp của NLĐ được giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động:

- Hồ sơ đã hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;

- Hồ sơ TNLĐ, BNN của lần bị TNLĐ nhưng chưa được giám định.

-  Biên bản giám định tổng hợp mức suy giảm khả năng lao động của hội đồng giám định y khoa.

e.  Hồ sơ giải quyết tiền cấp mua phương tiện trợ giúp sinh hoạt và dụng cụ chỉnh hình:

-  Hồ sơ hưởng trợ cấp TNLĐ, bệnh nghề nghiệp do cơ quan BHXH quản lý;

- Chỉ định của cơ sở chỉnh hình và phục hồi chức năng thuộc ngành LĐTB&XH hoặc của cấp tỉnh trở lên phù hợp với tình trạng thương tật, bệnh tật. Nếu có chỉ định lắp mắt giả thì có thêm bản chính hoặc bản sao chứng từ lắp mắt giả.

- Vé tàu, xe đi và về (nếu có).

4. Cách thứ thực hiện: Trực tiếp làm tại cơ quan đơn vị.

5. Cơ quan thực hiện: BHXH quận/huyện/tỉnh

 

Trân trọng!

Công ty Luật Đại Kim

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục hưởng chế độ tử tuất trong bảo hiểm xã hội bắt buộc

Trình tự và thủ tục để được hưởng chế độ tử tuất hàng tháng và chế độ tử tuất một lần như sau:


Bảo hiểm y tế tự nguyện

Đối tượng tự nguyện tham gia Bảo hiểm y tế (BHYT) theo quy định tại Điều 51 Luật BHYT và khoản 2 Điều 2 Nghị định số 62/2009/NĐ-CP bao gồm:


Hồ sơ hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện

Bảo hiểm xã hội tự nguyện bao gồm các chế độ là: chế độ hưu trí và chế độ tử tuất. Dưới đây là thủ tục hồ sơ, thời gian giải quyết hưởng các chế độ hưu trí và tử tuất.


Bảo hiểm y tế bắt buộc

Bảo hiểm y tế là hình thức bảo hiểm được áp dụng trong lĩnh vực chăm sóc sức khỏe, không vì mục đích lợi nhuận, do Nhà nước tổ chức thực hiện và các đối tượng có trách nhiệm tham gia theo quy định của pháp luật.


Thủ tục khám chữa bệnh và thanh toán trực tiếp chi phí bảo hiểm hiểm y tế

Đối với những người tham gia bảo hiểm y tế sẽ được hưởng quyền lợi theo quy định pháp luật về bảo hiểm y tế khi khám chữa bệnh tại các cơ sở khám chữa bệnh. Để được quyền lợi trên cần tiến hành thủ tục khám chữa bệnh và thanh toán chi phí như sau:


Dịch vụ nổi bật