Hoãn phiên tòa theo quy định tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Cập nhật | Số lượt đọc: 1956

Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Điều 233 Bộ luật TTDS 2015 quy định về Thời hạn hoãn phiên tòa và quyết định hoãn phiên tòa như sau:

1. Hội đồng xét xử quyết định hoãn phiên tòa trong các trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 56, khoản 2 Điều 62, khoản 2 Điều 84, Điều 227, khoản 2 Điều 229, khoản 2 Điều 230, khoản 2 Điều 231 và Điều 241 của Bộ luật này. Thời hạn hoãn phiên tòa là không quá 01 tháng, đối với phiên tòa xét xử vụ án theo thủ tục rút gọn là không quá 15 ngày, kể từ ngày ra quyết định hoãn phiên tòa.

2. Quyết định hoãn phiên tòa phải có các nội dung chính sau đây:

a) Ngày, tháng, năm ra quyết định;

b) Tên Tòa án và họ, tên những người tiến hành tố tụng;

c) Vụ án được đưa ra xét xử;

d) Lý do của việc hoãn phiên tòa;

đ) Thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa.

3. Quyết định hoãn phiên tòa phải được chủ tọa phiên tòa thay mặt Hội đồng xét xử ký tên và thông báo công khai tại phiên tòa; đối với người vắng mặt thì Tòa án gửi ngay cho họ quyết định đó, đồng thời gửi cho Viện kiểm sát cùng cấp.

4. Trường hợp sau khi hoãn phiên tòa mà Tòa án không thể mở lại phiên tòa đúng thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa ghi trong quyết định hoãn phiên tòa thì Tòa án phải thông báo ngay cho Viện kiểm sát cùng cấp và những người tham gia tố tụng về thời gian, địa điểm mở lại phiên tòa.

Trân trọng!

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Cấp trích lục bản án; giao, gửi bản án theo quy định tại Bộ luật TTDS 2015

Cấp trích lục bản án; giao, gửi bản án theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Quy định về Đơn kháng cáo vụ án dân sự?

Đơn kháng cáo vụ án dân sự được quy định, hướng dẫn tại Bộ luật tố tụng dân sự số 92/2015/QH13 ngày 25 tháng 11 năm 2015, cụ thể như sau:


Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án theo Luật tố tụng dân sự 2015

Nhiệm vụ, quyền hạn của Chánh án Tòa án theo quy định, hướng dẫn tại Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán theo Bộ luật tố tụng dân sự 2015

Nhiệm vụ, quyền hạn của Thẩm phán theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng theo Bộ luật TTDS 2015

Những trường hợp phải từ chối hoặc thay đổi người tiến hành tố tụng theo quy định của Bộ luật tố tụng dân sự 2015


Dịch vụ nổi bật