Thủ tục điều chỉnh thời hạn dự án đầu tư

Cập nhật | Số lượt đọc: 1381

Để điều chỉnh thời hạn dự án đầu tư cần thực hiện những gì? Giấy tờ và thủ tục thực hiện ra sao? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết sau đây của chúng tôi.

Thời hạn hoạt động của dự án đầu tư là nội dung cơ bản trong Giấy chứng nhận dự án đầu tư. Do vậy, khi nhà đầu tư muốn thay đổi thời hạn hoạt động dự án đầu tư cần phải thực hiện thủ tục điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư theo quy định của pháp luật đầu tư. Để quý khách hàng hiểu rõ hơn về quy trình, thủ tục điều chỉnh thời hạn hoạt động của dự án đầu tư, Công ty luật Đại Kim xin tư vấn như sau:

Căn cứ pháp lý

  • Luật đầu tư năm 2014;
  • Nghị định số 118/2015/NĐ-CP hướng dẫn Luật đầu tư.

Quy trình, thủ tục đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư được tiến hành như sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ đăng ký điều chỉnh

Để điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư, nhà đầu tư phải nộp 01 bộ hồ sơ đề nghị điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư đến cơ quan đã cấp Giấy chứng nhận đầu tư cho mình. Hồ sơ đăng ký điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư bao gồm các tài liệu:

  • Văn bản đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Báo cáo tình hình thực hiện dự án và Báo cáo tình hình triển khai dự án đầu tư đến thời điểm đề nghị điều chỉnh dự án đầu tư;
  • Quyết định của nhà đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư (Quyết định và bản sao hợp lệ biên bản họp của Hội đồng thành viên/Đại hội đồng cổ đông/thành viên hợp danh/chủ sở hữu của Tổ chức kinh tế thực hiện dự án đầu tư về việc điều chỉnh dự án đầu tư hoặc văn bản hợp pháp khác theo quy định của pháp luật);
  • Bản công chứng Báo cáo tài chính kiểm toán gần với thời điểm điều chỉnh nhất;
  • Thông tin làm đề xuất dự án: Số lượng lao động nước ngoài, số lượng lao động Việt Nam; Số điện thoại, email nhà đầu tư, Số điện thoại Công ty tại Việt Nam, Diện tích trụ sở chính;
  • Hộ chiếu công chứng và xác nhận tạm trú (thẻ tạm trú) của người đại diện theo pháp luật;
  • Bản sao các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/Giấy phép kinh doanh đã cấp (đối với dự án không thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư); Hoặc Bản sao Quyết định chủ trương đầu tư và các Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư/Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy phép đầu tư/ Giấy phép kinh doanh đã cấp (nếu có) (Đối với trường hợp dự án đầu tư thuộc diện quyết định chủ trương đầu tư);
  • Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký thuế (Đối với trường hợp công ty chưa tách Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp);
  • Văn bản ủy quyền trong trường hợp nhà đầu tư không trực tiếp nộp hồ sơ.

Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký điều chỉnh

Sau khi chuẩn bị hồ sơ, nhà đầu tư nộp hồ sơ tới cơ quan có thẩm quyền. Nhà đầu tư có thể lựa chọn một trong hai hình thức nộp hồ sơ sau:

  • Nộp trực tiếp tại Cơ quan đăng ký đầu tư có thẩm quyền;
  • Kê khai trực tuyến thông tin về dự án đầu tư tại Hệ thống thông tin quốc gia về đầu tư nước ngoài (dautunuocngoai.gov.vn hoặc fdi.gov.vn). Trong vòng 15 ngày làm việc kể từ ngày kê khai trực tuyến, nhà đầu tư phải nộp 03 bộ hồ sơ (01 bản gôc và 02 bản phô tô) điều chỉnh Giấy chứng nhận dự án đầu tư tới Cơ quan đăng ký đầu tư.

Cơ quan có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đầu tư:

  1. Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận, điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư sau:
  • Dự án đầu tư ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế;
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao tại những địa phương chưa thành lập Ban Quản lý khu công nghiệp, khu chế xuất và khu công nghệ cao.
  1. Ban quản lý các khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với các dự án đầu tư trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế, gồm:
  • Dự án đầu tư phát triển kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao;
  • Dự án đầu tư thực hiện trong khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  1. Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi nhà đầu tư đặt hoặc dự kiến đặt trụ sở chính hoặc văn phòng điều hành để thực hiện dự án đầu tư tiếp nhận, cấp, điều chỉnh, thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với dự án đầu tư sau đây:
  • Dự án đầu tư thực hiện trên địa bàn nhiều tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
  • Dự án đầu tư thực hiện đồng thời ở trong và ngoài khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao và khu kinh tế.

Bước 3: Giải quyết hồ sơ và nhận kết quả

Sở Kế hoạch và Đầu tư tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ, nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, cấp Giấy tiếp nhận hồ sơ cho Nhà đầu tư; nếu thành phần hồ sơ chưa đầy đủ thì chuyên viên tiếp nhận/hướng dẫn giải thích để nhà đầu tư bổ sung, hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 03 – 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Cơ quan đăng ký đầu tư điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư; trường hợp từ chối điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư phải thông báo bằng văn bản cho nhà đầu tư và nêu rõ lý do.

Nhà đầu tư căn cứ vào ngày hẹn trên Giấy tiếp nhận hồ sơ đến nhận kết quả giải quyết tại.

Một số lưu ý

  • Thời hạn thực hiện dự án đầu tư không được vượt quá thời hạn theo quy định của pháp luật: Đối với dự án đầu tư trong khu kinh tế: Thời hạn hoạt động không quá 70 năm; Đối với dự án đầu tư ngoài khu kinh tế: Thời hạn hoạt động không quá 50 năm; Đối với những dự án đầu tư thực hiện tại địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn hoặc dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm thì thời hạn được kéo dài hơn nhưng không quá 70 năm;
  • Đối với dự án đầu tư được Nhà nước giao đất, cho thuê đất nhưng nhà đầu tư chậm được bàn giao đất thì thời gian Nhà nước chậm bàn giao đất không tính vào thời hạn hoạt động của dự án đầu tư;
  • Cơ quan nào cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thì cơ quan đó có thẩm quyền điều chỉnh Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư cho nhà đầu tư;
  • Doanh nghiệp chỉ được gia hạn thời hạn dự án đầu tư nếu đã góp đủ vốn theo quy định của pháp luật hiện hành.

Trên đây là tư vấn của Công ty luật Đại Kim. Qúy khách hàng có thắc mắc xin vui lòng liên hệ trực tiếp đến Công ty để được tư vấn chi tiết và hỗ trợ tốt nhất.

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Điều kiện dự án đầu tư khu công nghệ cao

Khu công nghệ cao là nơi tập trung, liên kết hoạt động nghiên cứu và phát triển, ứng dụng công nghệ cao cùng hàng loạt các hoạt động công nghệ cao khác phục vụ cho cuộc sống con người hiện nay đang rất được chú trọng.


Những thay đổi trong điều kiện cấp giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài

Những thông tin mới nhất về sự thay đổi trong điều kiện cấp giấy phép kinh doanh cho nhà đầu tư nước ngoài và dịch vũ hỗ trợ khách hàng trong mảng đầu tư sau đây sẽ được Luật Đại Kim giới thiệu tới quý khách hàng.


Hồ sơ cấp giấy phép cho nhà thầu nước ngoài

Sự phát triển của các dự án bất động sản và các quy định mới của Luật Đấu thầu, Luật Xây dựng và Luật Đầu tư đã tạo điều kiện cho các nhà thầu nước ngoài thực hiện đấu thầu và hoạt động tại Việt Nam. Vậy hồ sơ và thủ tục cấp phép cho nhà thầu nước ngoài là gì? Mời các bạn tham khảo trong bài viết sau đây:


Dịch vụ tư vấn đầu tư ra nước ngoài

Trong những năm trở lại đây, kinh tế Việt Nam có sự chuyển mình mạnh mẽ, gia nhập vào làn sóng hội nhập kinh tế thế giới. Ngoài thu hút đầu tư nước ngoài vào Việt Nam, việc đầu tư ra nước ngoài của các nhà đầu tư Việt Nam cũng không ngừng gia tăng. Để đầu tư hiệu quả và an toàn thì việc tìm hiểu, xin tư vấn trước khi thực hiện là rất quan trọng.


Hồ sơ và thủ tục xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài

Mời các bạn cùng tham khảo về hồ sơ và thủ tục xin giấy phép đầu tư ra nước ngoài sau đây của Luật Đại Kim chúng tôi. Bài viết được thực hiện dựa trên những quy định mới nhất.

 


Dịch vụ nổi bật