Quy định về hợp đồng bảo hiểm con người

Cập nhật | Số lượt đọc: 1256

Hợp đồng bảo hiểm con người cũng là hợp đồng bảo hiểm nhưng đối tượng của nó chỉ liên quan đến tuổi thọ, tính mạng, hưu trí, tai nạn, sức khỏe của con người.

1. Khái niệm hợp đồng bảo hiểm con người.

Trước tiên muốn hiểu được thế nào là hợp đồng bảo hiểm con người ta phải biết được thế nào là hợp đồng bảo hiểm. Theo điều 567 Bộ luật dân sự và điều 12 luật Kinh doanh bảo hiểm thì hợp đồng bảo hiểm được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm, nhằm thiết lập một quan hệ bảo hiểm mà ở đó người mua bảo hiểm phải đóng phí cho doanh nghiệp bảo hiểm, còn doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

Hợp đồng bảo hiểm con người cũng là hợp đồng bảo hiểm nhưng đối tượng của nó chỉ liên quan đến tuổi thọ, tính mạng, hưu trí, tai nạn, sức khỏe của con người. Do đó có thể hiểu hợp đồng bảo hiểm con người là sự thỏa thuận giữa bên mua bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm để bảo hiểm cho tuổi thọ, tính mạng, hưu trí, sức khỏe, tai nạn của người tham gia bảo hiểm hoặc người được chỉ định trong hợp đồng, theo đó bên mua bảo hiểm phải đóng phí bảo hiểm và doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người thụ hưởng hoặc bồi thường cho người được bảo hiểm khi xảy ra sự kiện bảo hiểm.

2. Quy định của pháp luật về hợp đồng bảo hiểm con người

Hợp đồng bảo hiểm con người được quy định từ điều 31 đến điều 39 Luật kinh doanh bảo hiểm (LKDBH).

- Đối tượng của hợp đồng bảo hiểm con người

Điều 31, LKDBH quy định đối tượng của loại hợp đồng này là tuổi thọ, tính mạng, sức khỏe và tai nạn con người. Bên mua bảo hiểm có thể mua bảo hiểm cho bản thân, vợ, chồng, bố, mẹ, con cái, anh chị em ruột và những người khác nếu bên mua bảo hiểm có quyền lợi có thể được bảo hiểm. Không được giao kết hợp đồng đối với người đang mắc bệnh tâm thần, việc giao kết hợp đồng với người dưới 18 tuổi phải có sự đồng ý bằng văn bản của cha mẹ, người giám hộ.

- Căn cứ trả tiền bảo hiểm  con người

Điều 33, Luật KDBH quy định trong bảo hiểm tai nạn con người doanh nghiệp phải trà tiền bảo hiểm cho người thị hưởng trong phạm vi số tiền bảo hiểm. Trong bảo hiểm sức khỏe thì doanh nghiệp bảo hiểm phải trả tiền bảo hiểm cho người được bảo hiểm trong phạm vi số tiền bảo hiểm căn cứ vào chi phí khám chữa.

Doanh nghiệp không trả tiền bảo hiểm khi người được bảo hiểm chết do tự tử, chết do bị kết án tử hình hoặc do lỗ cố ý của bên mua bảo hiểm hoặc người thụ hưởng.

- Bảo hiểm nhân thọ

Điều 34, luật KDBH quy định bên mua có nghĩa vụ thông báo chính xác tuổi của mình vào thời điểm giao kết hợp đồng, trong trường hợp thông báo sai tuổi làm giảm số phí phải đóng thì doanh nghiệp yêu cầu bên mua đóng bổ dung hoặc giảm số tiền bảo hiểm tương ứng với số phí bảo hiểm đã đóng.

Bên mua thì có thể đóng một hoặc nhiều lần theo thời hạn thỏa thuận (Điều 35).

Ngoài ra, luật còn quy định doanh nghiệp bảo hiểm không được kiện đòi bên mua bảo hiểm đóng phí bảo hiểm trong trường hợp bên mua bảo hiểm không đóng hoặc đóng không đủ phí bảo hiểm (Điều 36) và không được yêu cầu người thứ ba bồi hoàn trong trường hợp người được bảo hiểm chết, bị thương tật hoặc đau ốm do hành vi trực tiếp hoặc gián tiếp của người thứ ba (Điều 37). Luật còn quy định trường hợp giao kết hợp đồng bảo hiểm con người cho trường hợp chết và quy định các trường hợp doanh nghiệp bảo hiểm không phải trả tiền bảo hiểm.

 

Dịch vụ luật sư Luật Đại Kim cung cấp trong lĩnh vực dân sự:

1. Luật sư tư vấn và đại diện giải quyết các tranh chấp về dân sự bao gồm:

Tranh chấp về quyền sở hữu tài sản; Tranh chấp về hợp đồng dân sự; Tranh chấp về quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ; Tranh chấp về thừa kế tài sản; Tranh chấp về bồi thường thiệt hại ngoài hợp đồng; Tranh chấp về quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất; Tranh chấp về quốc tịch; Tranh chấp liên quan đến hoạt động nghiệp vụ báo chí và các tranh chấp khác về dân sự mà pháp luật có quy định. 

2. Luật sư tư vấn và thực hiện các yêu cầu về dân sự gồm:

Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ tuyên bố một người mất năng lực hành vi dân sự hoặc bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; Yêu cầu thông báo tìm kiếm người vắng mặt tại nơi cư trú và quản lý tài sản của người đó; Yêu cầu tuyên bố hoặc huỷ bỏ quyết định tuyên bố một người mất tích; Yêu cầu tuyên bố hoặc hủy bỏ quyết định tuyên bố một người là đã chết; Yêu cầu công nhận hoặc không nhận và cho thi hành tại Việt Nam bản án, quyết định về dân sự của Toà án nước ngoài và Các yêu cầu khác về dân sự mà pháp luật có quy định.

 

Trân trọng!
P. Luật sư tư vấn - Công ty Luật Đại Kim

Thông tin liên hệ:

CÔNG TY LUẬT TNHH ĐẠI KIM

Địa chỉ: Phòng 5G, Tòa nhà Viện Chiến lược khoa học Bộ Công an, Số 5 Tú Mỡ, P. Trung Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội.
Tel: 024.8588.7555
Email: tuvanluat@luatdaikim.com
Web: www.luatdaikim - www.sangtentaisan.com - www.webthutuc.com

Có thể bạn quan tâm

Thủ tục hành chính về chế độ ốm đau

Điều kiện được hưởng bao gồm bản thân ốm đau, tai nạn rủi ro phải nghỉ việc và có xác nhận của cơ sở y tế; Có con dưới bảy tuổi bị ốm đau phải nghỉ việc để chăm sóc, có xác nhận của cơ sở y tế.


Thủ tục hành chính về chế độ thai sản

Người lao động được hưởng chế độ thai sản khi thuộc một trong các trường hợp sau đây: lao động nữ mang thai; lao động nữ sinh con; người lao động nhận nuôi con dưới bốn tháng tuổi; người lao động đặt vòng tránh thai, thực hiện các biện pháp triệt sản.


Thủ tục hưởng chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc

Đối tượng đủ điều kiện hưởng chế độ hưu trí hàng tháng, chế độ hưu trí một lần chuẩn bị hồ sơ bao gồm:


Thủ tục giải quyết hưởng chế độ tai nạn lao động - bệnh nghề nghiệp

Thế nào là tai nạn lao động (TNLĐ) là bị tai nạn tại nơi làm việc và trong giờ làm việc; ngoài nơi làm việc hoặc ngoài giờ làm việc (khi thực hiện công việc theo yêu cầu của người sử dụng lao động (NSDLĐ));


Thủ tục hưởng chế độ tử tuất trong bảo hiểm xã hội bắt buộc

Trình tự và thủ tục để được hưởng chế độ tử tuất hàng tháng và chế độ tử tuất một lần như sau:


Dịch vụ nổi bật